Bạn đang làm hồ sơ xét tuyển nguyện vọng vào các trường Đại học? Bạn yêu thích nhóm ngành Du lịch – Khách sạn và dự định theo học 1 trong các ngành hot nhất hiện nay? Bạn muốn biết mức học phí ngành Du lịch – Khách sạn chi tiết của từng trường để căn cứ ra quyết định theo học? Hoteljob.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu điều này.
Học phí ảnh hưởng đáng kể đến quyết định chọn ngành và chọn trường ĐH
Bên cạnh sở thích – học lực – điểm thi – độ uy tín và danh tiếng của trường – trường đó là trường công hay trường tư… thì mức học phí cũng là tiêu chí quan trọng, ảnh hưởng đáng kể đến quyết định chọn ngành, chọn trường ĐH của học sinh và phụ huynh hàng năm. Bởi, cùng một ngành học nhưng các trường có thể áp dụng mức học phí khác nhau trên cơ sở tuân thủ những quy định của Chính phủ về mức trần học phí (học phí tối đa) nếu là trường công lập; thậm chí, có quyền tự quyết mức học phí nếu là trường dân lập.
Cụ thể, mức trần học phí năm học 2023-2024 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ ĐH tại các trường công lập nhóm ngành Du lịch – Khách sạn được quy định như sau:
- Các trường ĐH công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: 1,5 triệu đồng/tháng/sinh viên
- Các trường ĐH công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: 3 triệu đồng/tháng/sinh viên (tối đa)
- Các trường ĐH công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: 3,75 triệu đồng/tháng/sinh viên (tối đa)
- Một số cơ sở giáo dục khác sẽ được tự quy định mức học phí sẽ thu nhưng phải tuân thủ theo quy định về mức trần tương ứng
Mức học phí 1 tháng được căn cứ tính mức học phí 1 năm học và mức học phí toàn khóa của 1 sinh viên. Bên cạnh đó, hầu hết các trường ĐH hiện nay áp dụng đào tạo theo tín chỉ, quy định cụ thể về số tín chỉ sẽ đào tạo cho mỗi môn học trong một học kỳ/một năm/toàn khóa.
Ví dụ: sinh viên theo học 1 trường ĐH công lập tự bảo đảm kinh phí nhóm ngành Du lịch – Khách sạn – đào tạo theo hình thức tín chỉ, với thời gian học 4 năm, mỗi năm có 10 tháng học tập thì mức học phí tương ứng được căn cứ tính như sau:
- Học phí 1 năm học (10 tháng) (theo tín chỉ) = mức học phí/ 1 tín chỉ x tổng số tín chỉ học 1 năm hoặc mức học phí/ 1 tháng x 10 tháng
- Học phí toàn khóa học (4 năm) = mức học phí 1 năm học x số năm học tương ứng hoặc tổng mức học phí từng năm học (nếu mức học phí mỗi năm khác nhau)
Như vậy, sau khi tính ra mức học phí cụ thể phải đóng 1 năm và toàn khóa cho 1 trường cụ thể đào tạo nhóm ngành Du lịch – Khách sạn, tùy vào điều kiện kinh tế tài chính của gia đình (có đủ khả năng chi trả hay không) và khả năng học tập của từng bạn (có đủ sức để học theo kịp chương trình dạy hay không) mà cân nhắc mức độ phù hợp để ra quyết định nộp hồ sơ vào ngành học thuộc trường đó hay không; tránh trường hợp cố theo được 1-2 năm đầu rồi “đuối sức” và bỏ ngang vừa phí tiền của vừa phí công học, thời gian học, lại không có kết quả gì.
Mức học phí ngành Du lịch – Khách sạn các trường ĐH hiện nay
Để học sinh và phụ huynh có cái nhìn chi tiết hơn, Hoteljob.vn xin tổng hợp và chia sẻ mức học phí ngành Du lịch – Khách sạn các trường ĐH (cả công lập và tư thục) uy tín năm học 2023-2024 và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 – điểm chuẩn tương ứng năm 2022 trên cả nước để bạn tham khảo và dễ dàng hơn trong việc cân nhắc – ra quyết định chọn trường:
♦ Miền Bắc
Trường ĐH
Ngành đào tạo và Chỉ tiêu năm 2023
Điểm chuẩn 2022
Mức học phí 2023-2024
ĐH Kinh tế Quốc dân
- Quản trị khách sạn (60)
- Quản trị khách sạn (POHE) (60)
- Quản trị lữ hành (POHE) (60)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (120)
- QTDV du lịch và lữ hành / QT khách sạn (26,85)
- QT khách sạn quốc tế (34,6) (Anhx2)
- POHE-QT khách sạn (35,35)
- POHE-QT lữ hành (34,8)
+ 16-22 triệu đồng/năm học, tùy ngành
ĐH KHXH&NV – ĐHQG Hà Nội
- Quản trị khách sạn (100)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (80)
- Việt Nam học (70)
- 24,75 – 25,25 điểm
- 25,25 – 26,1 điểm
- 20,25 – 27,5 điểm
* Tùy tổ hợp xét tuyển
+ 1,5 triệu đồng/tháng
+ 15 triệu đồng/năm
+ 400.000 đồng/tín chỉ
ĐH Thương mại
- Quản trị khách sạn (đại trà và CLC) (350)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (130)
- ngưng tuyển sinh
+ 2,3 – 2,5 triệu đồng/tháng
+3,525 – 4 triệ đồng/tháng (CT CLC)
ĐH Hà Nội
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy tiếng Anh) (75 + 75 CTĐT CLC)
- 32,7 điểm
* Anhx2
+ 790.000đ/ tín chỉ nếu dạy bằng tiếng Anh
+ 1,390 triệu đồng/ tín chỉ với CTĐT CLC
ĐH Công nghiệp Hà Nội
- Du lịch (140)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (140)
- Quản trị khách sạn (140)
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (50)
- 25,75 điểm
- 23,45 điểm
- 22,45 điểm
- 19,4 điểm
+ 19,6 – 20,3 triệu đồng/năm
ĐH Văn hóa Hà Nội
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (180)
- Du lịch – CN Văn hóa du lịch (170)
- Du lịch – CN Lữ hành, hướng dẫn du lịch (110)
- Du lịch – CN Hướng dẫn du lịch quốc tế (110)
- 26,5 – 27,5 điểm
- 25 – 26 điểm
- 26 – 27 điểm
- 31,85 điểm (anhx2)
* Tùy THXT
+ 286.000đ/tín chỉ
ĐH Thăng Long
- Việt Nam học (60)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (300)
- 23,5 điểm
- 23,75 điểm
+ 27 triệu đồng/năm
+ 31,5 triệu đồng/năm
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (420)
- Quản trị khách sạn (200)
- 26,25 điểm
- 25,25 điểm
+ 297.000đ/tín chỉ (năm 2022-2023) ĐH Mở Hà Nội
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (160)
- Quản trị khách sạn (170)
- 30,35 điểm
- 27,05 điểm
+ 18,8 triệu đồng/năm
ĐH Phương Đông
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (120)
- Việt Nam học – CN Hướng dẫn du lịch (60)
- 15 điểm
+ 19,8 – 25,3 triệu đồng/năm (tùy ngành)
ĐH Thành Đô
- Quản trị khách sạn (80)
- Việt Nam học (80)
- 15 điểm
+ 700.000đ/tín chỉ ĐH Hạ Long
- QTDV du lịch và lữ hành (CN: Quản trị lữ hành, Du lịch Mice, Hướng dẫn du lịch) (200)
- Quản trị khách sạn (180)
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (150)
- Quản lý văn hóa (CN: Văn hóa du lịch và Tổ chức sự kiện) (60)
- 18 điểm
- 15 điểm
- 18 điểm
- 15 điểm
+ 11.313.500đ/năm
+ 9.438.000đ/năm (QL văn hóa)
ĐH Hải Phòng
- Việt Nam học – CN Văn hóa du lịch / Quản trị du lịch (185)
- QTDV Du lịch và Lữ hành (175)
- 14 điểm
- 16 điểm
+ 11,6 triệu đồng/năm …
- …
- …
+ …
Danh sách các trường đào tạo ngành khách sạn – nhà hàng – du lịch khu vực phía Bắc
♦ Miền Trung
Trường ĐH
Ngành đào tạo và Chỉ tiêu năm 2023
Điểm chuẩn 2022
Học phí năm 2023-2024
Trường Du lịch – ĐH Huế
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (360)
- Du lịch (110)
- Quản trị khách sạn (230)
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (90)
- Du lịch điện tử (65)
- Quản trị du lịch và khách sạn (25)
- 17 điểm
- 17 điểm
- 17 điểm
- 17 điểm
- 16 điểm
- 22 điểm
+ 400.000 đồng/tín chỉ (năm 2022-2023)
ĐH Kinh tế – ĐH Đà Nẵng
- Quản trị khách sạn (155)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (160)
- 23 điểm
- 24 điểm
+ 22.520.000đ/năm
ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
- Việt Nam học – CN Văn hóa Du lịch (116)
- Địa lý học – CN Địa lý du lịch (64)
- 18,75 điểm / 19 điểm CLC
- 20,5 điểm
+ 360.000 – 900.000đ/tín chỉ
ĐH Duy Tân
QT khách sạn Quốc tế (đạt kiểm định UNWTO.Tedqual)
QT khách sạn Quốc tế chuẩn PSU (đạt kiểm định UNWTO.Tequal)
QTDV du lịch và lữ hành, có:
++ Quản trị du lịch và dịch vụ hàng không
++ Hướng dẫn du lịch quốc tế (tiếng Anh)
++ Hướng dẫn du lịch quốc tế (tiếng Hàn)
++ Hướng dẫn du lịch quốc tế (tiếng Trung)
Quản trị du lịch và lữ hành
Quản trị du lịch và lữ hành chuẩn PSU
Quản trị sự kiện – Quản trị sự kiện và giải trí
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Du lịch, có:
++ Smart Tourism (Du lịch thông minh)
++ Văn hóa du lịch
- 14 – 15 điểm (tùy ngành)
+ 11,3 – 39 triệu đồng/HK
* Tùy nhóm ngành đào tạo
ĐH Khánh Hòa
- Quản trị kinh doanh (Khách sạn – Nhà hàng) (120)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (160)
- Quản trị khách sạn (100)
- Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) (40)
- Việt Nam học (Văn hóa du lịch) (40)
- 16 điểm
- 15 điểm
- 18 điểm
- 18 điểm
- 15 điểm
+ 6 – 14,2 triệu đồng/năm
* Tùy nhóm ngành đầu tạo
ĐH Quy Nhơn
- Quản trị khách sạn
- Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
- Việt Nam học (CN Văn hóa du lịch)
- 17 điểm
- 17 điểm
- 18 điểm
+ 14,5 – 18,2 triệu đồng/năm
ĐH Nha Trang
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (150 + 30 CT song ngữ Pháp-Việt)
- Quản trị khách sạn (200 + 60 CTĐT CLC)
- 21 điểm – 16 điểm
- 21 điểm
+ 4,5 – 6,5 triệu đồng/năm
* Tùy số tín chỉ đăng ký
ĐH Yersin Đà Lạt
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, có:
++ Quản trị Nhà hàng Khách sạn
++ Quản trị lữ hành
- 18 điểm
+ 9 – 10 triệu đồng/HK …
- …
- …
+ …
Danh sách những trường đào tạo ngành khách sạn – nhà hàng – du lịch khu vực miền Trung
♦ Miền Nam
Trường ĐH
Ngành đào tạo và Chỉ tiêu năm 2023
Điểm chuẩn 2022
Học phí năm 2023-2024
ĐH KHXH&NV – ĐHQG Tp.HCM
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (120 + 60 CT CLC)
- Việt Nam học (50)
- 25,6 – 27,6 điểm / 24 – 25 điểm hệ CLC
- 25,5 – 26 điểm
+ 860.000 đồng/tín chỉ – 26,4 triệu đồng/năm
+ 640.000đ/tín chỉ – 19,8 triệu đồng/năm
ĐH Tài chính – Marketing
- Quản trị khách sạn (120)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (90)
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (90)
- 22 điểm
+ 25 – 30 triệu đồng/năm (CT chuẩn và đặc thù)
ĐH Văn hóa Tp.HCM
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (90)
- Du lịch (70)
- 26 – 26,25 điểm
- 25,5 điểm
+ 12,6 triệu đồng/năm (2022)
ĐH Kinh tế Tp.HCM
- QTDV du lịch & lữ hành (165)
- Quản trị khách sạn (85)
- Quản trị sự kiện & dịch vụ giải trí (80)
- 25,2 điểm
- 25,4 điểm
+ 863.000đ/tín chỉ
+ 27,2 triệu đồng/năm
ĐH Công nghiệp Tp.HCM
- QTDV du lịch và lữ hành – CN Quản trị khách sạn / Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống / Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm
- Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm
- 19 điểm
+ 27.830.000 – 30.250.000đ/năm
ĐH Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM
- Đảm bảo chất lượng & ATTP
- Khoa học chế biến món ăn
- Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị khách sạn
- 20,5 điểm
- 16,5 điểm
- 16,5 điểm
- 23 điểm
- 22,5 điểm
- 22,5 điểm
+ 10 – 14 triệu đồng/HK
ĐH Văn Lang
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống
- Du lịch
- Việt Nam học
- 16 điểm
+ 22 – 32 triệu đồng/học kỳ
ĐH Nguyễn Tất Thành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Việt Nam học
- Du lịch
- 15 điểm
+ 128.544.000đ/toàn khóa (nhóm ngành quản trị)
+ 116.440.000đ/toàn khóa (còn lại)
ĐH Công nghệ Tp.HCM
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị sự kiện
- 17 điểm
+ 36 – 66 triệu đồng/năm (tùy ngành)
ĐH Quốc tế Hồng Bàng
- Quản trị khách sạn
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị sự kiện
- 15 điểm
+ 50 – 130 triệu đồng/năm (tùy ngành)
ĐH Hoa Sen
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị sự kiện
- 16 điểm
+ 38 – 41 triệu đồng/năm
ĐH Bà Rịa Vũng Tàu
- Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
- Hướng dẫn du lịch
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng – khách sạn & dịch vụ ăn uống
- Quản trị du lịch – nhà hàng – khách sạn
- Tiếng Anh du lịch – khách sạn
- 15 điểm
+ 810.000 – 900.000đ/tín chỉ ĐH Cần Thơ
- Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (100 + 80 CLC)
- Việt nam học (đào tạo Hướng dẫn viên du lịch) (160)
- 24,4 điểm/ 20,5 điểm hệ CLC
- 26 điểm
+ 16.920.000 – 20.745.000đ/năm ĐH Tây Đô
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Việt Nam học
Du lịch
Quản trị khách sạn
- 15 điểm
+ 534.000đ/tín chỉ (2022) …
- …
- …
+ …
Danh sách các trường đào tạo ngành khách sạn – nhà hàng – du lịch khu vực miền Nam
… và rất nhiều các trường ĐH công lập, tư thục có đào tạo nhóm ngành Du lịch – Khách sạn trên toàn quốc sẽ được Hoteljob.vn liên tục tổng hợp và cập nhật…
Với thông tin chi tiết về mức học phí ngành Du lịch – Khách sạn các trường ĐH uy tín về chất lượng đào tạo hiện nay được Hoteljob.vn tổng hợp và chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh và bậc phụ huynh có cái nhìn tổng quát về ngành (như tên, chỉ tiêu, điểm chuẩn…) – mức học phí tương ứng của từng ngành, tại từng trường, từ đó cân nhắc mức độ phù hợp để đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào trường thích hợp nhất.
Chúc bạn một mùa thi tuyển thành công!
Ms. Smile